Đăng xuất
Bạn có chắc chắn muốn thoát?

Cổ phiếu Lưu động (Floating Stock) là gì?

Cổ phiếu Lưu động (Floating Stock) là số lượng cổ phiếu cụ thể mà nhà đầu tư sở hữu đối với một cổ phiếu cụ thể. Nếu bạn có số cổ phiếu lưu động cao, có nghĩa là bạn có số lượng cổ phiếu cao và ngược lại. Để tính toán tài sản này, cần phải trừ đi các cổ phiếu hạn chế (restricted stock) và cổ phiếu nắm giữ khỏi tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty.

None

Trong bài viết này, chúng ta sẽ sẽ cùng tìm hiểu định nghĩa về cổ phiếu lưu động và cách thức hoạt động của chúng.

Cổ phiếu Lưu động (Floating Stock) là gì?

Như đã đề cập trước đó, tài sản này dựa trên hai thành phần chính:

  1. Cổ phiếu nắm giữ là tài sản do một nhà đầu tư cá nhân nắm giữ. Chúng cũng có thể được sở hữu bởi nhân viên hoặc cổ đông của công ty.
  2. Cổ phiếu hạn chế là tài sản của công ty, chỉ được phát hành để sử dụng nội bộ. Có nghĩa là bạn không thể bán hoặc mua chúng vì những hạn chế tạm thời do một tổ chức thiết lập.

Thông thường, các cổ phiếu lưu động nhỏ hơn mang lại độ biến động cao hơn, vì ít cổ phiếu hơn được cung cấp công khai hơn. Nói cách khác, những tài sản này khó xác định và mua hơn. Do đó, các nhà đầu tư có thể trải nghiệm mức chênh lệch giá lớn hơn với khối lượng giao dịch thấp hơn.

Tìm hiểu ý nghĩa của Cổ phiếu Lưu động (Floating Stock)

Thông thường, số lượng cổ phiếu lưu động không phải lúc nào cũng phụ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Đây là một ví dụ: Hãy tưởng tượng một công ty có 50 triệu cổ phiếu. 35 triệu trong số đó thuộc về các tổ chức bên thứ ba khác nhau. 5 triệu cổ phiếu thuộc về những người trong nội bộ và người quản lý của công ty. 2 triệu cổ phiếu phát hành đến ESOP. 8 triệu cổ phiếu còn lại là cổ phiếu lưu động, chỉ chiếm 16% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty phát hành.

Industry-best trading conditions
Deposit bonus
up to 200% Deposit bonus 
up to 200%
Spreads
from 0 pips Spreads 
from 0 pips
Awarded Copy
Trading platform Awarded Copy
Trading platform
Join instantly

Mặt khác, điều đó có nghĩa là một công ty không thể tăng số lượng cổ phiếu lưu động khi cần thiết. Có nhiều lý do khác nhau có thể dẫn đến sự gia tăng cổ phiếu lưu động:

  • Một công ty có thể cần huy động thêm vốn để đa dạng hóa và mở rộng công ty. Đây là lúc nó sẽ bán thêm cổ phiếu.
  • Với sự tăng trưởng của các cổ phiếu nắm giữ, sẽ có nhiều cổ phiếu lưu động hơn cho các nhà đầu tư.

Tầm quan trọng của Cổ phiếu Lưu động (Floating Stock)

Số lượng cổ phiếu lưu động sẽ cho các nhà đầu tư tiềm năng biết số lượng cổ phiếu thực có sẵn để mua. Nói cách khác, chúng ta có thể xem các nhà đầu tư nói chung có thể mua hoặc bán bao nhiêu tài sản. Giao dịch thực sự diễn ra khi số cổ phiếu lưu động ở mức thấp. Một cổ phiếu lưu động có giới hạn khiến các nhà giao dịch khó xác định vị thế để thoát khỏi thị trường phù hợp nhất.

Những điểm đặc biệt cần xem xét

Các nhà đầu tư nên nhớ rằng công ty không bao giờ chịu trách nhiệm về cách tài sản được giao dịch. Vấn đề này chủ yếu liên quan đến thị trường thứ cấp. Không thành vấn đề nếu các nhà đầu tư bán khống, mua hay bán những cổ phiếu này. Không có giao dịch nào trong số đó sẽ ảnh hưởng đến cổ phiếu lưu động. Bất kể bạn làm gì với số cổ phiếu này, số lượng cổ phiếu có để giao dịch luôn bằng nhau.

Một điều quan trọng khác cần xem xét là số lượng cổ phiếu thuộc sở hữu của tổ chức có thể thay đổi. Không ai trong số các nhà đầu tư có nghĩa vụ giữ tài sản càng nhiều càng tốt. Đồng thời, bạn vẫn có thể nhận biết các tín hiệu và tận dụng tình hình để dự đoán động thái tiếp theo. Ví dụ: nếu tỷ lệ sở hữu của tổ chức giảm xuống dẫn đến giá tài sản giảm, điều đó có nghĩa là các nhà đầu tư tổ chức đang muốn loại bỏ cổ phiếu này hoặc chỉ đơn giản là bán phá giá. Nếu quyền sở hữu tổ chức tăng lên, kéo theo đó là sự tích lũy tài sản.

Bài viết này không chứa và không nên được hiểu là chứa lời khuyên đầu tư, khuyến nghị đầu tư, ưu đãi hay mồi chào cho bất kỳ giao dịch tài chính nào. Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định đầu tư nào, bạn nên tìm kiếm lời khuyên từ các cố vấn tài chính độc lập để đảm bảo bạn hiểu rõ các rủi ro trong ngành.